Dịch Vụ Công Bố Mỹ Phẩm - Giấy Phép Lưu Hành Mỹ Phẩm

  • 27/09/2023

LHD LAW FIRM TƯ VẤN VÀ LÀM THỦ TỤC CÔNG BỐ LƯU HÀNH MỸ PHẨM TẠI VIỆT NAM (TP.HCM, HÀ NỘI, ĐÀ NẴNG) 

CONG BO MY PHAM NHAP KHAU - LUATHONGDUC.COM

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Hiện nay khi các doanh nghiệp kinh doanh về mỹ phẩm muốn đưa sản phẩm lên thị trường tiêu thụ nhất định các doanh nghiệp phải thông qua công bố mỹ phẩm(Theo chuẩn của bộ Y tế). Đúng thủ tục lưu hành quy định theo pháp luật Việt Nam không sợ sệt, khách hàng được tin tưởng cao hơn. LHD Law Firm xin được phục vụ quý khách hàng tốt nhất.

A. VÌ SAO PHẢI CÔNG BỐ MỸ PHẨM

Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm (danh mục theo quy định của Bộ Y tế) lưu thông trên thị trường phải thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành hoặc công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1. Hồ sơ đăng ký lưu hành mỹ phẩm nhập ngoại bao gồm những tài liệu sau đây

- Đơn đăng ký lưu hành mỹ phẩm (theo mẫu TT 06/2010)

- Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm;

- Trường hợp cơ sở đăng kí không phải là nhà sản xuất ra sản phẩm thì phải có giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho cơ sở đứng tên đăng kí lưu hành sản phẩm, (POA) (được hợp pháp hóa lãnh sự)

- Công thức: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần;

  • Giấy phép lưu hành tự do CERTIFICATE OF FREE SALE (được hợp pháp hóa lãnh sự)

2. Nghĩa vụ công bố sản phẩm mỹ phẩm

Theo quy định hiện hành, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường có trách nhiệm thông báo sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý Dược trước khi lưu hành sản phẩm ra thị trường. Tổ chức, cá nhân này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường sau khi đã thông báo và được Cục Quản lý Dược chấp nhận (có số công bố sản phẩm mỹ phẩm) và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính an toàn, hiệu quả của sản phẩm mỹ phẩm đưa ra thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật. quy định của pháp luật Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường là nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc đại lý đã đăng ký chịu trách nhiệm về hàng hóa nhập khẩu hoặc phân phối sản phẩm mỹ phẩm đó tại thị trường Việt Nam, cụ thể:

a) Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mỹ phẩm đó.

b) Đối với mỹ phẩm nhập khẩu để lưu hành tại Việt Nam là tổ chức, cá nhân thông báo về sản phẩm mỹ phẩm mình trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu sản phẩm mỹ phẩm đó.

c) Đối với mỹ phẩm do tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu vào Việt Nam làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thương nhân nước ngoài là tổ chức, cá nhân làm đại lý bán mỹ phẩm đó.

3. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm sản xuất trong nước bao gồm

- Yêu cầu cấp thiết đó là doanh nghiệp phải có đủ giấy tờ kinh doanh và sản xuất mỹ phẩm đó thì mới được cấp giấy công bố mỹ phẩm lưu hành

- Giấy công bố đạt tiêu chuẩn về chất lượng mỹ phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh

- Công thức: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.

- Ghi đạt về chất lượng như thế nào và phương pháp để khách hàng khảo sát và tiêu dùng sản phẩm

- Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có).

- Tài liệu nghiên cứu độ ổn định.

- Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố.

Các hồ sơ khi doanh nghiệp chuẩn bị hoàn tất sẽ được nộp vào cục quản lý Bộ y tế sẽ được cấp giấy lưu hành mỹ phẩm

4. Với các dịch vụ liên quan đến đăng ký lưu hành và công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm, LHD Law Firm sẽ hỗ trợ Quý Khách hàng thông qua các dịch vụ sau đây

- Tư vấn các bước đăng ký lưu hành và công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm;

- Chuẩn hóa hồ sơ đăng ký lưu hành và công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm;

- Nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình đăng ký lưu hành và công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm.

B. CÔNG BỐ LƯU HÀNH MỸ PHẨM NHẬP KHẨU - CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM NHẬP KHẨU

1. Công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu, một số mỹ phẩm được nhập khẩu của doanh nghiệp để được sự chấp nhận 1 cách nhanh chóng từ phía người khách hàng hãy đăng ký công bố mỹ phẩm để được sự ưu ái nhất từ phía người khách hàng.

  1. Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.
  2. Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện theo quy định hiện hành.
  3. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam.
  4. Việc công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP).

(Trích dẫn tại Điều 3 chương II, thông tư số 06/2011/TT-BYT) 

cong bo luu hanh my pham nhap khau  - LHD LAW FIRM

2. Căn cứ quy định pháp luật về Công bố lưu hành mỹ phẩm

  • Hiệp định về hệ thống hài hòa ASEAN trong quản lý sản phẩm mỹ phẩm;
  • Quyết định số 48/2007/QD-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý sản phẩm mỹ phẩm;
  • Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng vốn phí thẩm định hoạt động kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y dược, phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu, chứng chỉ hành nghề y, dược.

3. Hồ sơ công bố mỹ phẩm cần chuẩn bị 

  • Đơn đăng ký lưu hành mỹ phẩm (Luật Hồng Đức soạn thảo)

  • Giấy phép Đăng ký kinh doanh (sao y công chứng)

  • Thư uỷ quyền (Authorization letter): Nhà sản xuất uỷ quyền cho nhà nhập khẩu tiến hành thủ tục đăng ký sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (Quy định về Giấy uỷ quyền) 

a) Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.

b) Giấy uỷ quyền phải có đầy đủ các nội dung sau

- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên uỷ quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được uỷ quyền;
- Phạm vi uỷ quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);
- Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được uỷ quyền;
- Thời hạn uỷ quyền;
- Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại Việt Nam;
- Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên uỷ quyền

c) Bảng thành phần phần trăm các chất (Formulation): ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI)

d)  Giấy phép lưu hành tự do Certificate Of Free Sales

e)  CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.

f) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

# Lưu ý

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm.

4. Các trường hợp các mỹ phẩm sau đây được phép công bố trong cùng một Bản công bố

  • Các sản phẩm có công thức tương tự nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhau.
  • Các sản phẩm khác nhau nhưng được đóng gói chung trong cùng một bao gói như một đơn vị đóng gói.
  • Các dạng khác sẽ được Cục Quản lý dược Việt Nam quyết định dựa vào quyết định của ủy ban mỹ phẩm ASEAN.
  • CFS – Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm có giá trị 03 năm. Các tổ chức, cá nhân phải tiến hành công bố lại ít nhất 01 tháng trước khi số tiếp nhận hồ sơ công bố hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.

công bố lưu hành mỹ phẩm - lhd law firm 

C. DỊCH VỤ CÔNG BỐ LƯU HÀNH MỸ PHẨM - LHD LAW FIRM TƯ VẤN

1. Thiết lập hồ sơ công bố tiêu chuẩn

- Soạn thảo hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm

2. Tiến hành Công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm:

- Tiến hành nộp hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm tại Phòng quản lý mỹ phẩm – Bộ Y Tế

3. Thời gian công bố

Thời gian hoàn tất công bố mỹ phẩm là 25 ngày.

Thời hạn hiệu lực của Phiếu tiếp nhận công bố mỹ phẩm là 03 năm.

4. Chi phí công bố mỹ phẩm

Chúng tôi cam kết với mức phí vừa phải sẽ làm hài lòng quý khách ngay khi quý khách liên lạc với chúng tôi.

5. Những điểm mới về công bố mỹ phẩm cần lưu ý năm 2023

Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm tại Việt Nam là rất lớn, những loại mỹ phẩm nhập khẩu luôn được phái đẹp đặt lên hàng đầu. Việc công bố lưu hành mỹ phẩm nước ngoài là rất cần thiết, giúp người dùng có thể tin tưởng lựa chọn và yên tâm về tính an toàn, hiệu quả của sản phẩm. Từ đó có thể tạo ra được thương hiệu cá nhân. Vậy các thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm có phức tạp không? Thực hiện như thế nào? Luật LHD sẽ giải đáp trong bài viết dưới đây.

Các loại mỹ phẩm phải thực hiện thủ tục công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm

  • Các loại kem, nhũ tương, sữa, dầu hoặc gel dùng trên da mặt, tay, chân, ….
  • Các loại mặt nạ ( ngoài trừ những sản phẩm làm bong da có nguồn gốc hoá học)
  • Các chất phủ màu dạng lỏng, bột, nhão
  • Phấn dùng để trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, các loại bột vệ sinh,...
  • Xà bông tắm, xà bông khử mùi,...
  • Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….
  • Các chất khử mùi và ngăn ngừa mùi
  • Các sản phẩm chăm sóc, làm đẹp tóc ( Thuốc nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn, thuốc duỗi, giữ nếp tóc, sản phẩm định dạng tóc, sản phẩm làm sạch tóc (bột, sữa, dầu gội), sản phẩm tạo kiểu (keo xịt, sữa, sáp), sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng (sữa, dầu, kem)).
  • Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….)
  • Các sản phẩm dùng để tẩy lông
  • Sản phẩm dùng để cạo râu (kem,sữa,….)
  • Các loại sản phẩm trang điểm và tẩy trang cho mặt và mắt
  • Sản phẩm dùng cho môi (son, son dưỡng,...)
  • Các sản phẩm vệ sinh và chăm sóc răng miệng
  • Các sản phẩm chăm sóc và làm đẹp cho móng tay, móng chân
  • Các sản phẩm vệ sinh bên ngoài
  • Các sản phẩm chống nắng 
  • Sản phẩm làm sạm màu da hoặc làm trắng da
  • Sản phẩm giúp phòng chống nhăn da
  • Các sản phẩm khác

Khi thay đổi nội dung đã thông báo, tổ chức, cá nhân phải thông báo lại tại Cục Quản lý Dược và phải nộp phí theo quy định.

Đặc biệt:

Đổi loại

Thông báo

Thay đổi nhãn sản phẩm mỹ phẩm Thông báo mới
Thay đổi công ty do thay đổi quyền phân phối Thông báo mới
Thay đổi loại sản phẩm Thông báo mới
Thay đổi mục đích sử dụng Thông báo mới
Thay đổi tên sản phẩm Thông báo mới
Thay đổi danh sách thành phần sản phẩm Thông báo mới
Thay đổi nhà sản xuất/nhà lắp ráp (tên và/hoặc địa chỉ) Thông báo mới
Thay đổi hình thức bao bì Bổ sung
Thay đổi tên và/hoặc địa chỉ công ty nhưng không thay đổi quyền phân phối Bổ sung
Thay đổi người đại diện công ty Bổ sung
Thay đổi kích thước bao bì, chất liệu bao bì, nhãn sản phẩm Bổ sung nhưng không áp dụng nếu thông tin cần thiết không được đề cập trong mẫu Thông báo.

Mẫu thông báo sản phẩm mỹ phẩm được phê duyệt có giá trị trong 3 năm. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc thông báo lại ít nhất 01 tháng trước khi mẫu thông báo sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và nộp phí theo quy định.

Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải bảo đảm sản phẩm của mình không gây hại cho sức khỏe con người khi sử dụng trong điều kiện bình thường hoặc được hướng dẫn điều kiện thích hợp, phù hợp với hình thức bào chế, thông tin ghi nhãn, hướng dẫn sử dụng, lưu ý đặc biệt và các thông tin khác do cơ sở cung cấp. nhà sản xuất hoặc nơi được ủy quyền hoặc người chịu trách nhiệm lưu thông sản phẩm trên thị trường.

Nhà sản xuất thực hiện đánh giá độ an toàn của từng sản phẩm mỹ phẩm theo Hướng dẫn đánh giá an toàn mỹ phẩm của ASEAN.

Điều kiện thực hiện công bố lưu hành mỹ phẩm đối với doanh nghiệp

  • Các tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ công bố phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mỹ phẩm.
  • Theo mã ngành kinh tế quốc dân hiện nay, ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mã 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.

Lưu ý quan trọng:

  • Thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm theo hình thức online qua cổng thông tin điện tử https://vnsw.gov.vn/. 
  • Do toàn bộ hồ sơ công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm nhập phải nộp online nên tổ chức, cá nhân nào đứng tên trên hồ sơ thì buộc phải đăng ký sử dụng chữ ký số điện tử để nộp hồ sơ công bố. Chữ ký điện tử nộp hồ sơ cũng được dùng để nộp thuế cho doanh nghiệp.

Yêu cầu hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm như sau

  • 1 bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Ngôn ngữ trình bày trong bản công bố phải sử dụng bằng tiếng Việt và/hoặc bằng Tiếng Anh.
  • Đối với các trường hợp sau, được phép công bố các sản phẩm mỹ phẩm  trong cùng một bản công bố:
    • Các sản phẩm mỹ phẩm được đóng chung tên và bán dưới dạng là một bộ sản phẩm.
    • Các sản phẩm mỹ phẩm có công thức như nhau nhưng màu sắc hoặc mùi không giống nhau
    • Các sản phẩm không giống nhau nhưng được đóng gói cùng một bao gói như một đơn vị đóng gói
    • Một số dạng khác được Cục Quản lý dược Việt Nam quyết định theo ủy ban mỹ phẩm ASEAN.
  • Nếu thay đổi nội dung đã công bố thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại cho Cục Quản lý dược Việt Nam.
  • Số tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm mỹ phẩm có giá trị trong vòng 5 năm. Các tổ chức, cá nhân phải thực hiện công bố lại ít nhất là 1 tháng trước khi hết hạn và phải đóng các lệ phí theo đúng quy định.

Hồ sơ cần chuẩn bị công bố lưu hành sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm

  • 1 bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh (Có chức năng kinh doanh/sản xuất sản phẩm mỹ phẩm) hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm do nhà Đăng ký cung cấp
  • 1 bản sao/ bản gốc hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm tại nơi xuất xứ do nhà Đăng ký cung cấp
  • 1 bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất (theo mẫu LHD Law Firm cung cấp) do nhà Đăng ký cung cấp
  • 1 bản thông tin công thức thành phần của sản phẩm do khách hàng cung cấp
  • 1 bản thông tin về sản phẩm gồm có: Dạng sản phẩm, Dạng trình bày của sản phẩm, Mục đích sử dụng của sản phẩm do khách hàng cung cấp

Thời gian để chuẩn bị hồ sơ công bố lưu hành mỹ phẩm

  • Thực hiện kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ công bố mỹ phẩm từ 1 – 2 ngày, tính từ ngày nhận được tài liệu do khách hàng chuyển giao
  • Tiến hành soạn thảo và nộp hồ sơ công bố trong vòng 3 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ do khách hàng chuyển giao

Lưu ý: Thời gian chuẩn bị hồ sơ có thể kéo dài hơn tuỳ thuộc vào số lượng hồ sơ công bố và công thức thành phần hồ sơ theo yêu cầu

Cơ quan thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu: Cục Quản lý Dược Việt Nam

Thời hạn: 20 – 30 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ công bố, Cục Quản lý Dược Việt Nam chịu trách nhiệm về việc ban hành số tiếp nhận công bố. Sau khi có số tiếp nhận công bố, sản phẩm mỹ phẩm sẽ được tự do lưu hành tại Việt Nam.

Lưu ý:

Phiếu công bố có hiệu lực trong 5 năm. Khi hết thời hạn, nếu sản phẩm vẫn tiếp tục được lưu thông trên thị trường thì phải thực hiện thủ tục công bố lại những sản phẩm đã công bố.

Dịch vụ công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu của LHD Law Firm

Các dịch vụ công bố lưu hành mỹ phẩm của LHD Law Firm cụ thể là: 

  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề về pháp lý cho doanh nghiệp trước khi thực hiện các thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm
  • Hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ về công bố lưu hành mỹ phẩm
  • Thực hiện soạn thảo hồ sơ pháp lý có liên quan
  • Đại diện doanh nghiệp thực hiện các thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trên đây là những thông tin đáng chú ý với các thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần sự trợ giúp để thực hiện các thủ tục pháp lý, hãy liên hệ với LHD Law Firm để được giúp đỡ.

Liên hệ sử dụng dịch vụ công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu

↗️ MIỄN PHÍ TƯ VẤN 

☑ Hồ Chí Minh: 02822446739 
☑ Hà Nội: 02422612929 
☑ Đà Nẵng 02366532929
PROFILE LHD LAW FIRM
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Trả lời:

Để nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường cần thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm.

Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm

  1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
  2. Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư 06/2011/TT-BYT;
  3. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), đáp ứng các yêu cầu sau:
  4. - CFS do nước sở tại cấp, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
  5. - CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định

Trả lời:

TTHC này đã triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 và kết nối theo cơ chế Một cửa Quốc gia. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu và nhận kết quả trực tuyến tại Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia (http://vnsw.gov.vn)

Trả lời:

Theo quy định tại Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm, Phí thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm là 500.000đ (Năm trăm nghìn đồng)/Phiếu công bố.

Trả lời: 

  1. Các giấy tờ quy định tại Điều 13 Thông tư 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
  2. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 3. Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính năng, công dụng của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo mỹ phẩm nêu tính năng, công dụng của sản phẩm không có trong nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số tiếp nhận.

3 BƯỚC CÔNG BỐ LƯU HÀNH MỸ PHẨM NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM

Bước 1: Nộp hồ sơ công bố trực tuyến tại website Cục Dược http://vnsw.gov.vn

Hồ sơ cần chuẩn bị để nộp gồm có

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;

2. Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam;

3. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).

(Nộp bằng bảng scan file gốc) mở tài khoản đăng ký tại website http://vnsw.gov.vn và nộp trực tuyến hồ sơ sau đó chờ giải quyết 

Bước 2: Cục dược phản hồi kết quả trong 03 ngày làm việc

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố mỹ phẩm, Cục Quản lý Dược có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và gửi Phiếu báo thu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi thông báo và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới Tổ chức, cá nhân công bố.

(Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì chờ ra kết quả, nếu hồ sơ thiếu Cục Dược sẽ thông báo để doanh nghiệp bổ sung hoặc giải trình các hồ sơ)

Xem phản hồi trong vòng 03 ngày làm việc

Bước 3: Trả lời kết quả đăng ký lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu

Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ 03 ngày làm việc và bổ sung các hồ sơ còn thiếu hoặc nhận thông báo hợp lệ của Cục Dược

Cục dược sẽ đưa ra 1 trong 2 kết quả sau:

a) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định, Cục Quản lý Dược có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

b) Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý Dược thông báo bằng văn bản điện tử cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng). Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm: - Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố; - Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và/hoặc các tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung; Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định, Cục Quản lý Dược có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Cục Quản lý Dược thông báo bằng văn bản điện tử không đồng ý cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.

c) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại điểm b nêu trên, nếu Cục Quản lý Dược không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp phí/lệ phí mới theo quy định.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì nộp phí kèm hồ sơ gốc và nhận phiếu có đóng dấu của Cục Dược

0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng